Bơm đạt tiêu chuẩn quốc tế (ISO 2858, ISO 5199, EN ISO 9906…) có thiết kế thủy lực tối ưu, giúp vận hành với hiệu suất từ 72% – 80% tại điểm làm việc tối ưu.
Cung cấp áp lực và lưu lượng ổn định, đáp ứng tốt nhu cầu hệ thống ngay cả trong điều kiện tải biến thiên.
Bơm đạt tiêu chuẩn hiệu suất động cơ (IE2, IE3) giảm tiêu hao điện năng, tiết kiệm 10% – 30% chi phí vận hành điện so với bơm không đạt chuẩn.
Hoạt động trong vùng hiệu suất cao giúp giảm tổn thất công suất do tổn thất thủy lực hoặc ma sát.
Vật liệu chế tạo (gang đúc, thép đúc phủ sơn chống gỉ, cánh inox, trục thép không gỉ) đạt chuẩn giúp bơm chống ăn mòn, chịu áp lực và mài mòn tốt.
Giảm nguy cơ hư hỏng sớm, hạn chế sự cố đột xuất trong quá trình vận hành.
Bơm đạt chuẩn có thiết kế chắc chắn, đảm bảo hoạt động an toàn trong hệ thống yêu cầu khắt khe như PCCC, cấp nước tầng cao, công nghiệp chế biến.
Đáp ứng các tiêu chuẩn an toàn CE, RoHS giúp yên tâm khi vận hành trong môi trường dân dụng và công nghiệp.
Bơm đạt chuẩn dễ kết nối với hệ thống biến tần, cảm biến, bộ điều khiển PLC, BMS, đáp ứng yêu cầu vận hành tự động, giám sát thông minh.
Dễ dàng đồng bộ với hệ thống cấp nước, PCCC, HVAC, sản xuất công nghiệp.
Bơm thiết kế module, đạt chuẩn chế tạo giúp việc tháo lắp, bảo trì nhanh gọn, giảm thời gian ngừng hệ thống.
Ít hỏng hóc vặt, giảm chi phí thay thế linh kiện, phụ tùng.
Sử dụng động cơ hiệu suất cao, giảm phát thải gián tiếp CO₂.
Vật liệu chế tạo thân thiện môi trường, đáp ứng tiêu chuẩn RoHS, REACH, dễ tái chế sau vòng đời thiết bị.
Phớt cơ khí bị mòn hoặc hỏng
Mặt làm kín bị xước, nứt hoặc mất độ đàn hồi khiến nước rò ra tại vị trí trục bơm.
Gioăng đệm lão hóa hoặc lắp đặt sai
Gioăng làm kín ở mặt bích hoặc thân bơm bị nứt, cứng, mất độ đàn hồi hoặc lắp lệch.
Đường ống và mặt bích kết nối lỏng lẻo
Bu lông tại vị trí nối bơm với đường ống hút/xả bị lỏng sau thời gian vận hành, làm nước rò ra tại các mối ghép.
Vỏ bơm hoặc buồng bơm bị nứt
Do va đập, áp lực vượt quá mức thiết kế hoặc lỗi đúc vỏ bơm.
Ngắt nguồn điện cấp cho bơm.
Đóng van đầu vào và van đầu ra để cô lập bơm khỏi hệ thống.
Kiểm tra kỹ vị trí trục bơm (dấu hiệu phớt cơ khí hỏng).
Quan sát các mặt bích kết nối (dấu hiệu gioăng đệm hở hoặc bu lông lỏng).
Xem xét thân bơm, buồng bơm (dấu hiệu nứt, rạn).
Phớt cơ khí hỏng:
Tháo phớt, vệ sinh vị trí lắp, thay mới phớt đúng chủng loại (ưu tiên hàng chính hãng hoặc tương đương chất lượng).
Gioăng đệm kém chất lượng hoặc lắp lệch:
Thay mới gioăng đệm bằng vật liệu phù hợp (NBR, EPDM, Viton), siết lại bu lông đồng đều theo đúng lực siết khuyến nghị.
Bu lông lỏng:
Siết chặt bu lông tại các điểm mặt bích, kiểm tra đồng tâm đường ống để tránh lệch lực.
Vỏ bơm, buồng bơm nứt:
Trường hợp nứt nhẹ có thể hàn đắp hoặc phủ keo chuyên dụng chống rò (giải pháp tạm thời). Nếu nứt lớn, cần thay thế vỏ bơm/buồng bơm để đảm bảo an toàn.
Mở dần van hút, van xả và cấp điện cho bơm.
Theo dõi tại vị trí vừa xử lý xem còn hiện tượng rò rỉ không.
Kiểm tra áp suất vận hành, độ rung và tiếng ồn để đảm bảo bơm làm việc ổn định.
Bảo trì định kỳ phớt cơ khí, gioăng đệm, bu lông.
Vận hành bơm đúng áp suất, lưu lượng thiết kế.
Tránh chạy khô bơm, gây hư phớt làm kín.
Sử dụng phụ kiện lắp đặt chất lượng tốt và đồng bộ tiêu chuẩn.